![]() | CEE được ra khỏi diện cảnh báo, cổ phiếu HAG, HNG và LEC “ngậm ngùi” ở lại |
![]() | 8 tháng đầu năm, PVN báo lãi gần 11.400 tỷ đồng |
![]() |
Lịch trả cổ tức đến giữa tháng 9/2020: Cao nhất 75% tiền mặt. (Ảnh minh họa) |
Doanh nghiệp có tỉ lệ chia cổ tức tiền mặt cao nhất trong đợt này là Công ty cổ phần Dầu Thực vật Tường An (Mã: TAC) dự định trả cổ tức đặc biệt bằng tiền mặt tỉ lệ 75% mệnh giá, tức là cổ đông sở hữu một cổ phiếu được nhận 7.500 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 15/9 và 30/9.
Với vốn điều lệ hiện nay 338 tỉ đồng, dự kiến Tường An sẽ phải chi hơn 250 tỉ đồng trong đợt cổ tức sắp tới. Năm 2018 và 2019, Tường An trả cổ tức tiền mặt với tỉ lệ lần lượt là 24% và 40%.
Ghi nhận, có 4 doanh nghiệp cổ tức tiền mặt từ 20%, gồm: Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành (Mã: SZL) dự định trả cổ tức năm 2019 bằng tiền mặt tỉ lệ 30%; Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông (Mã: RAL) dự kiến trả cổ tức đợt 1/2020 bằng tiền mặt tỉ lệ 25%; CTCP Giống cây trồng Miền Nam (Mã: SSC) và CTCP Phục vụ Mặt đất Sài Gòn (Mã: SGN) cùng có kế hoạch trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 20%.
Mới đây, CTCP Nhựa An Phát Xanh (Mã: AAA) đã thông qua việc tăng thêm 20 tỉ đồng trả cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông. AAA sẽ chi trả nốt 5% cổ tức còn lại của năm 2019 bằng tiền mặt với giá trị 105,6 tỉ đồng. Bên cạnh đó, công ty cũng phát hành thêm 10,56 triệu cổ phiếu để chi trả cổ tức cho cổ đông thay vì con số 8,56 triệu cổ phiếu như dự kiến ban đầu.
Nguồn: VNDirect
Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
BTP | HOSE | Năm 2019 (1.100 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 15/10 |
DNW | UPCOM | Năm 2019 (900 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 15/10 |
TBD | UPCOM | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 15/10 |
TBD | UPCOM | Thưởng cổ phiếu 15% | 14/9 | 15/9 | - |
SSC | HOSE | Năm 2019 (2.000 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 7/10 |
ALT | HNX | Năm 2019 (900 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 30/9 |
DND | UPCOM | Năm 2019 (1.100 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 30/9 |
HTV | HOSE | Năm 2019 (1.200 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 30/9 |
PMP | HNX | Năm 2019 (780 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 30/9 |
TAC | HOSE | Cổ tức đặc biệt (7.500 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 30/9 |
VDP | HOSE | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 30/9 |
SGN | HOSE | Đợt 1/2019 (2.000 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 29/9 |
XDH | UPCOM | Đợt 1/2019 (500 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 28/9 |
HJS | HNX | Đợt 2/2019 (600 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 25/9 |
SUM | UPCOM | Năm 2019 (170 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 25/9 |
AAA | HOSE | Đợt 2/2019 (500 đ/cp) | 14/9 | 15/9 | 24/9 |
VID | HOSE | Năm 2019, cổ phiếu 10% | 14/9 | 15/9 | - |
SPV | UPCOM | Năm 2019 (500 đ/cp) | 11/9 | 14/9 | 1/10 |
BEL | UPCOM | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 10/9 | 11/9 | 30/9 |
DFC | UPCOM | Năm 2019 (1.300 đ/cp) | 10/9 | 11/9 | 29/9 |
HAD | HNX | Năm 2019 (500 đ/cp) | 10/9 | 11/9 | 25/9 |
VNC | HNX | Đợt 1/2020 (500 đ/cp) | 10/9 | 11/9 | 25/9 |
SJE | HNX | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 9/9 | 10/9 | 18/12 |
SJE | HNX | Năm 2019, cổ phiếu 20% | 9/9 | 10/9 | - |
NAU | UPCOM | Năm 2019 (71 đ/cp) | 9/9 | 10/9 | 30/9 |
TTN | UPCOM | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 9/9 | 10/9 | 29/9 |
VGV | UPCOM | Năm 2019 (500 đ/cp) | 9/9 | 10/9 | 28/9 |
TQW | UPCOM | Năm 2019 (220 đ/cp) | 9/9 | 10/9 | 25/9 |
HDW | UPCOM | Năm 2019 (730 đ/cp) | 9/9 | 10/9 | 23/9 |
LCG | HOSE | Năm 2019, cổ phiếu 12% | 9/9 | 10/9 | - |
RAL | HOSE | Đợt 1/2020 (2.500 đ/cp) | 8/9 | 9/9 | 24/9 |
VW3 | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 8/9 | 9/9 | 23/9 |
SFI | HOSE | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 8/9 | 9/9 | 18/9 |
SZL | HOSE | Năm 2019 (3.000 đ/cp) | 7/9 | 8/9 | 24/9 |
NHH | HOSE | Đợt 2/2019 (500 đ/cp) | 7/9 | 8/9 | 18/9 |